Tiêu chuẩn chất lượng UL
| ✅UL | Underwriters Laboratories |
| 💜 Quốc Gia | 🔟Hoa Kỳ |
| 🆕Lĩnh Kích thước | 👑AWG |
| 💰Loại | ⭐22awg, 20awg,18awg |
| 🆗Phạm Vi | 🌍Toàn cầu |
Dây điện tiêu chuẩn UL dùng đơn vị awg đo đường kính dây điện. Thường gọi tắt là dây điện gauge
Nguồn gốc tiêu chuẩn UL
Tiêu chuẩn UL là bộ tiêu chuẩn an toàn và chất lượng sản phẩm do tổ chức phi lợi nhuận Underwriters Laboratories (UL) của Hoa Kỳ phát triển. Chứng nhận này xác nhận sản phẩm đã trải qua quy trình kiểm định nghiêm ngặt về an toàn điện, phòng cháy, độ bền, hiệu suất, giúp người tiêu dùng yên tâm về chất lượng và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Được sử dụng từ năm 1857, tiêu chuẩn này được quy định chi tiết trong ASTM B258 và được công nhận rộng rãi trong ngành điện toàn cầu.
Khái niệm kích thước AWG
AWG (American Wire Gauge) AWG là chỉ số đo đường kính của dây dẫn điện theo tiêu chuẩn UL,
AWG là là đơn vị đo cỡ dây dẫn điện theo bậc Logarit của tiết diện truyền điện của dây dẫn điện.
AWG có ý nghĩa trực quan là số lần kéo dây đồng đỏ qua máy cán để làm cho sợi dây nhỏ đi. Khi sản xuất, bắt đầu từ dây đầu tiên đường kính 0.3249 inch tròn (trước đó có 4 lần cán tiêu chuẩn) để tạo ra dây AWG 0, người ta bắt đầu cán nhỏ, cứ mỗi một lần cán thì đường kính bị thu nhỏ đi chỉ còn cỡ 89% đường kính của lần trước, mỗi một lần cán thì AWG tăng lên 1.
AWG là thang đo logarit nghịch đảo , càng cán thì càng nhỏ đi, AWG tăng lên thì dây nhỏ đi.
Tỷ lệ giảm trên thang AWG theo quy tắc cứ chênh nhau 3 đơn vị AWG thì tiết diện sẽ giảm đi 1 nửa. Ví dụ dây AWG 4 có khả năng dẫn điện 60 Ampe, thì dây AWG 7 có khả năng dẫn điện 30 Ampe.
Các thông số này tuân thủ nghiêm ngặt IEC 60228 để đảm bảo tính thống nhất toàn cầu và khả năng tương thích giữa các nhà sản xuất.
Công thức toán học quy đổi awg sang TCVN
Công thức liên hệ giữa đường kính d (mm) và đường kính d(awg) Trong đó:
d: đường kính dây dẫn (đơn vị mm)
n: đường kính dây dẫn (đơn vị awg)
S: tiết diện dây dẫn (đơn vị mm2)
0.127 chính là hệ số đúng bằng đường kính của dây bé nhất , dây AWG 36
Cơ số 92 của hàm mũ chính là tính ra dây trước khi được kéo qua máy cán một lần.
Catalogue dây cáp điện UL awg
Tiêu chuẩn UL dùng awg dựa trên đường kính dây dẫn làm đơn vị đo, phổ biến trong các thiết bị tín hiệu, âm thanh, điện tử.
Tiêu chuẩn IEC, TCVN dùng tiết diện mm² làm đơn vị đo, phổ biến trong công nghiệp, xây dựng, truyền tải năng lượng.
Do có sự khác biệt trong cách sử dụng nên chúng ta có bảng thông số quy đổi dòng dây cáp điện tiêu chuẩn UL với đơn vị awg sang tiêu chuẩn IEC, TCVN tương đương sau:
Bảng quy đổi chuẩn quốc tế dựa trên ASTM B258 và IEC 60228:
| Đường kính | Đường kính | Tiết diện | Dòng định mức |
|---|---|---|---|
| awg | mm | mm² | A |
| 4/0 | 11.68 | 107.2 | 230 |
| 3/0 | 10.4 | 85 | 200 |
| 2/0 | 9.27 | 67.4 | 175 |
| 1/0 | 8.25 | 53.5 | 150 |
| 1 | 7.35 | 42.4 | 130 |
| 2 | 6.54 | 33.6 | 115 |
| 4 | 5.19 | 21.2 | 85 |
| 6 | 4.11 | 13.3 | 65 |
| 8 | 3.26 | 8.37 | 50 |
| 10 | 2.59 | 5.26 | 30 |
| 12 | 2.05 | 3.31 | 20 |
| 14 | 1.63 | 2.08 | 15 |
| 16 | 1.29 | 1.31 | 13 |
| 18 | 1.02 | 0.82 | 10 |
| 20 | 0.81 | 0.52 | 5 |
| 22 | 0.64 | 0.33 | 3 |
| 24 | 0.51 | 0.2 | 2 |
| 25 | 0.45 | 0.162 | 0.46 |
| 26 | 0.40 | 0.129 | 0.36 |
| 27 | 0.36 | 0.102 | 0.29 |
| 28 | 0.32 | 0.081 | 0.23 |
| 29 | 0.29 | 0.064 | 0.18 |
| 30 | 0.25 | 0.051 | 0.14 |
| 31 | 0.23 | 0.040 | 0.11 |
| 32 | 0.20 | 0.032 | 0.09 |
| 33 | 0.18 | 0.025 | 0.07 |
| 34 | 0.16 | 0.020 | 0.06 |
| 35 | 0.14 | 0.016 | 0.04 |
| 36 | 0.13 | 0.013 | 0.04 |
| 37 | 0.11 | 0.010 | 0.03 |
| 38 | 0.10 | 0.008 | 0.02 |
| 39 | 0.09 | 0.006 | 0.02 |
| 40 | 0.08 | 0.005 | 0.01 |